

Mưu sĩ nước Ngụy, tự là Trọng Đức. Trình Dục nhiều mưu kế, giỏi giải quyết đại sự. Cao tám thước ba tấc, râu đẹp. Tên thật là Trình Lập, sau được Tào Tháo đổi tên thành Trình Dục. Tính cách cương nghị, được Tào Tháo rất tin tưởng. Khi Hiến Đế chạy khỏi Trường An, chính Trình Dục cùng Tuân Úc đề nghị đón Hiến Đế, đặt nền móng cho việc Tào Tháo tranh giành thiên hạ. Trong trận Thương Đình, nhờ kế mười mặt phục kích của Trình Dục, Tào Tháo đánh bại quân Viên Thiệu.

Tên kỹ năng | Nội dung kỹ năng |
---|---|
Trợ uy Đấu Đơn: Thập Diện Mai Phục Kế | Tỷ lệ Chống Đỡ Đấu Đơn tăng 15% |
KN chủ động: Tri Túc Tri Chỉ | Triệu hồi chữ quanh cơ thể, vung ra 4 lần để tấn công kẻ địch. |
KN chủ động: [Trận Pháp] Mượn Gió Bẻ Măng | Tạo trận địa gây Choáng 3s, Giảm Tốc 3s và không thể hồi phục. |
KN đấu thay: Buột Mắt Cá Chân | Tạo trận pháp thu hút địch, khiến địch Giảm Tốc 2s. |
KN bị động: Kế Mai Phục | Tăng ST Pháp Thuật lên kẻ địch bị Giảm Tốc. |
KN bị động: Hấp Khí Diệu Kế | Khi Bạo Kích có 18% hồi phục Thể Lực. |

Tướng | Team | Tên hiệu quả | Nội dung |
---|---|---|---|
Trình Dục | Từ Thứ | Thư Giả | Tỷ lệ Bạo tăng 15% |
Tuân Úc | Huynh Đệ Nhiệt Huyết | ST Ma Pháp tăng 15% | |
Tào Tháo | Cải Danh | ST Vật Lý phải chịu giảm 10% | |
Giả Hủ | Đối Sách Dưỡng Lão | Thể Lực tăng 15% | |
Quách Gia | Thảo Phạt Viên Thuật | Thảo Phạt Viên Thuật |